CHI TIẾT CÁCH ĐỌC THÔNG SỐ LỐP Ô TÔ | SUBARU HÀ NỘI
Với một tài mới, việc hiểu và đọc được các thông số cùng hạn sử dụng in trên lốp xe là điều rất cần thiết. Trong bài viết dưới đây Subaru Hà Nội sẽ giúp Quý khách hàng tự tin chọn loại lốp cho mình cùng cách bảo dưỡng phù hơp.
Các thông tin về tuổi thọ lốp, loại xe dùng lốp, kích thước và tải trọng lốp đều được ghi chú trên chính chiếc lốp. Chính vì thế Quý khách hàng cần chú ý những chi tiết dưới đây:
- Hạn sử dụng lốp xe
Với những khách hàng mua xe Subaru tại Đại lý Subaru Hà Nội, tư vấn bán hàng sẽ thông tin chi tiết cho Quý khách về những thông số hiển thị trên lốp xe. Mỗi loại lốp đều có 1 hạn sử dụng khác nhau và không quá khó để ghi nhớ. Tuy nhiên, thông thường hạn sử dụng sẽ nằm trong khoảng 6 năm bắt đầu tính từ ngày sản xuất, nhưng cũng rất ít các dòng xe nào để lốp hoạt động vượt mốc 10 năm.
Hotline bán hàng Subaru Hà Nội: 094 521 66 88
Trên mỗi chiếc lốp đều thể hiện ngày sản xuất DOT (Department of Transportation). Cách đọc thông số này sẽ khác nhau tuỳ vào xuất xứ của lốp xe, nhưng thường sẽ là như sau:
(Thông số 0907 trên lốp tức là lốp này được sản xuất ở tuần thứ 9 năm 2007, vào tháng 3/2007)
- Các thông số lốp
Thông thường khi mua lốp thì nhân viên tại Đại lý Subaru Hà Nội sẽ đưa loại lốp phù hợp với kích thước dòng xe Quý khách hàng nên sử dụng. Tuy nhiên, việc hiểu được các thông số này sẽ cho Quý khách hàng có thêm kinh nghiệm để phân biệt được những loại lốp khác nhau:
*Chữ cái “P” và “LT” trên lốp ô tô
Với hầu hết các loại xe ô tô, bạn sẽ thấy chữ cái “P” ở đầu dãy. Ví dụ như: P225/70R16 91S. Chữ “P” là chữ viết tắt của “Passenger” được quy định bởi Tổ chức lốp và mâm xe Mỹ. Điều này có nghĩa là lốp xe dạng này thường được thiết kế chủ yếu cho các dòng xe chở khách trong đó bao gồm xe du lịch, minivan, SUV và các dòng xe bán tải khác. Tronng trường hợp bạn thấy chữ “LT” thay vì “P”, có nghĩa là lốp dành cho “xe tải nhẹ” – “LT” là viết tắt cho chữ “Light Truck” được Tổ chức lốp và mâm xe Mỹ quy định cho “xe tải nhẹ”. Lốp xe tải nhẹ thường được thiết kế cho các dòng xe chở hàng nặng hoặc các loại xe kéo.
Tương tự với ký hiệu “T” (Temporary) có nghĩa “tạm thời” và dành cho các lốp dự phòng. Nếu bạn thấy “ST”, nghĩa là “xe moóc chuyên dụng.”
*Độ rộng bề mặt lốp
Như ví dụ dãy số chia sẻ ở trên: P225/70R16 91S thì ở đây số đầu tiên trong dãy chính là thông tin về độ rộng bề mặt lốp phù hợp với chiếc xe của khách hàng được tính theo đơn vị milimet. Như vậy lốp xe được ghi là “P225” có nghĩa là lốp xe chở khách với chiều rộng là 225 mm. Độ rộng bề mặt lốp sẽ là khoảng cách giữa 2 thành lốp.
Hotline bán hàng Subaru Hà Nội: 094 521 66 88
*Tỷ số giữa độ cao thành lốp và độ rộng bề mặt lốp
Sau dấu gạch chéo, số tiếp chính là thông số thể hiện tỷ số giữa độ cao của thành lốp và độ rộng bề mặt lốp. Tỷ số này được tính bằng phần trăm (%). Cách tính theo các nhà sản xuất được tính tỉ lệ bằng cách lấy độ cao thành lốp chia độ rộng bề mặt lốp. Nếu lốp xe có tỷ số là 70, thì bề dày của lốp bằng 70% độ rộng bề mặt lốp.
*Cấu trúc của lốp xe
Phần tiếp sau của tỷ số là chữ cái thể hiện cấu trúc phía bên trong của lốp giúp bạn có thể giữ cân bằng. Có hai dạng cấu trúc lốp mà bạn có thể dễ dàng phân biệt ở phía trên thành lốp đó là:
Chữ R (Radial): Đây là loại lốp xe ô tô thông dụng nhất tại Việt Nam hiện nay. Chữ R thường được thấy trên thông tin kích thước lốp. Cấu trúc của loại lốp Radial bao gồm các sợ mành chạy song song nhau và hướng vào tâm, vuông góc với trục xoay.
Loại lốp thứ 2 ký hiệu là chữ D (Diagonal hoặc Bias Ply) nhưng hiện nay rất ít trên thị trường.
Hotline bán hàng Subaru Hà Nội: 094 521 66 88
*Đường kính mâm xe (La-Zăng)
Số tiếp theo là thông tin đường kính của vành bánh xe vừa vặn với lốp được tính theo đơn vị inch. Như ví dụ dãy thông số P225/70R15 91S thì sẽ vừa với loại mâm xe có đường kính là 15 inch.
*Chỉ số tải trọng
Phần số tiếp trong dãy thông số P225/70R15 91S dùng để chỉ số tải trọng của lốp xe. Thông tin này không tự mình thể hiện khối lượng mà lốp xe có thể tải và được tính bằng pound. Cụ thể:
– 91S – Tải trọng và tốc độ giới hạn. Nếu như con số này nhỏ hơn tải trọng và tốc độ xe chạy thì đó chính là nguyên nhân dẫn đến nổ lốp xe
– Số 91 – Tải trọng mà lốp xe chịu được. Thông thường vị trí này có số từ 75 tới 105 tương đương với tải trọng từ 380 đến 925 kg.
– S – Tốc độ tối đa mà lốp xe có thể hoạt động bình thường. Với chữ cái S, lốp xe sẽ có tốc độ tối đa tương ứng với 180 km/h.
Quý khách hàng có thể tham khảo ở bảng dưới đây:
Độ mòn
Độ mòn của lốp xe hay còn được gọi là Treadwear – Đây là thông số về độ mòn gân lốp xe. Với các xe tải nhẹ, các thông số này dao động trong khoảng từ 300-540. Một chiếc lốp có chỉ số 500 sẽ có tuổi thọ dài gấp đôi chiếc lốp có chỉ số 250. Tuy nhiên, mỗi hãng lốp sẽ có một chỉ số độ mòn khác nhau.
Hotline bán hàng Subaru Hà Nội: 094 521 66 88
Độ dừng
Độ dừng (Traction) là số đo khả năng dừng của lốp xe theo hướng thẳng, trên mặt đường trơn. Trong đó, ký hiệu AA là hạng cao nhất, A là tốt, B là trung bình và C là chấp nhận được.
Áp suất tối đa
Áp suất tối đa (Maximum pressure) – là chỉ số áp suất tối đa mà lốp xe có thể chịu được. Nó thường được tính theo đơn vị psi (pound per square inch) hoặc kPA (kilopscal). Chính vì thế, Quý khách hàng lưu ý không bao giờ được bơm lốp xe vượt qua thông số này.
(Tổng hợp)
Bạn viết được bạn đọc quan tâm:
So sánh hai phiên bản của Subaru Forester 2019
Subaru Forester nhập Thái – Giá hợp lý khiến đối thủ dè chừng
Vì sao nhiều gia đình Việt thích mua Subaru Outback?
Tìm hiểu chế độ lái Subaru X-mode
Nên về số P trước hay kéo phanh tay trước khi dừng đậu
ĐĂNG KÝ LÁI THỬ CÁC DÒNG XE SUBARU
>>>TẠI ĐÂY <<<
ĐỊA CHỈ: Số 1, Mạc Thái Tông, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội
CAM KẾT VỚI KHÁCH HÀNG KHI MUA XE TẠI ĐẠI LÝ SUBARU 3S
Đại lý chuẩn 3S chính hãng toàn cầu với chính sách giá tốt nhất.
Chính sách linh động, hỗ trợ thủ tục trả góp lên đến 90% giá trị xe.
Luôn đủ phiên bản, đủ màu để lựa chọn tại Đại Lý 3S Subaru Hà Nội.
Kèm tặng nhiều quà tặng và ưu đãi hấp dẫn.
Tổ chức lái thử và trải nghiệm xe